Thông tư 16 của Bộ Công Thương ban hành quy định về Phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện (PPA) cho các dự án năng lượng mặt trời tại Việt Nam theo Quyết định 11/2017/QD-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
PPA cho các dự án năng lượng mặt trời:
Lần đầu tiên tại Việt Nam, chủ đầu tư điện mặt trời được ký hợp đồng PPA theo Thông tư 16. Hợp đồng với EVN có thời hạn 20 năm, nhà đầu tư có thể bán lượng điện dư thừa với giá 9,35 UScent/kWh. Giá này trong ngành điện mặt trời gỏi feed-in-tariff (FIT1).
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/TT-BCT | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phát triển dự án điện mặt trời nối lưới, dự án điện mặt trời mái nhà và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời nối lưới và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời mái nhà tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Hợp đồng mua bán điện mẫu).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia phát triển dự án điện mặt trời tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Chương II
QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI
Điều 4. Quy hoạch phát triển điện mặt trời quốc gia
Quy hoạch điện mặt trời Quốc gia: chỉ lập một lần duy nhất, các lần cập nhật điều chỉnh bổ sung sau được thực hiện khi lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điện lực Quốc gia. Việc lập, phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển điện mặt trời quốc gia được quy định tại Điều 5, Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam (Quyết định số 11).
Điều 5. Quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
Quy hoạch phát triển điện mặt trời tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh): chỉ lập đối với các tỉnh có tiềm năng lớn về điện mặt trời và chỉ lập một lần duy nhất, các lần cập nhật điều chỉnh bổ sung sau được thực hiện khi lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điện lực tỉnh. Quy hoạch điện mặt trời cấp tỉnh là Đề án quy hoạch nhằm xác định tổng tiềm năng điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế, phân bố tiềm năng mặt trời tại các khu vực trong phạm vi toàn tỉnh, trong từng giai đoạn đầu tư xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Quy hoạch điện mặt trời cấp tỉnh được lập một lần và bổ sung cùng với quy hoạch điện lực tỉnh.
Điều 6. Nội dung quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
Đề cương quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh (sau đây gọi là Đề án quy hoạch) được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Trình tự và thủ tục lập và trình quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
đ) Hồ sơ trình Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh bao gồm:
– Tờ trình phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Mười (10) bộ Đề án quy hoạch hoàn chỉnh và một (01) CD/USB chứa báo cáo Đề án Quy hoạch và các tài liệu kèm theo (Thuyết minh, Phụ lục, dữ liệu, số liệu, ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và các tài liệu tham chiếu khác);
– Mười (10) bộ báo cáo tóm tắt của Đề án quy hoạch;
– Văn bản góp ý, kiến nghị của các cơ quan có liên quan;
– Giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan.
Điều 8. Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
đ) Trường hợp Đề án quy hoạch cần bổ sung, hiệu chỉnh theo ý kiến thẩm định (nếu có), trong vòng năm (05) ngày làm việc, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức tư vấn sửa đổi, bổ sung Đề án quy hoạch;
Điều 9. Bổ sung, điều chỉnh dự án điện mặt trời vào quy hoạch phát triển điện lực
đ) Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế – tài chính, hiệu quả xã hội của dự án;
Điều 10. Dự án đầu tư điện mặt trời nối lưới
Điều 11. Đầu tư dự án điện mặt trời trên mái nhà
Chủ đầu tư đăng ký đấu nối với Công ty điện lực tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (viết tắt là Công ty điện lực tỉnh) các thông tin chính: Công suất dự kiến, thông số kỹ thuật của tấm pin quang điện, thông số của bộ biến đổi điện xoay chiều. Để đảm bảo an toàn cho hệ thống lưới điện, bộ biến đổi điện từ một chiều sang xoay chiều phải có chức năng chống hòa lưới khi lưới điện không có điện và đảm bảo các tiêu chuẩn về điện áp, tần số theo quy định.
Điều 12. Sửa đổi khoản 1 Điều 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT như sau:
“1. Công suất đấu nối
Điều 13. Yêu cầu về giấy phép hoạt động điện lực
Dự án điện mặt trời nối lưới, dự án điện mặt trời trên mái nhà có quy mô công suất bằng hoặc lớn hơn 01 (một) MW phải được cấp giấy phép hoạt động điện lực, và tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương.
Điều 14. Yêu cầu về an toàn công trình và bảo vệ môi trường
Chương III
GIÁ ĐIỆN CỦA DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
Điều 15. Đối với dự án nối lưới
Điều 16. Đối với dự án điện mặt trời mái nhà
Chương IV
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
Điều 17. Hợp đồng mua bán điện mẫu cho dự án điện mặt trời
Việc sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu cho dự án điện mặt trời nối lưới và dự án điện mặt trời mái nhà là bắt buộc trong mua bán điện giữa Bên bán điện và Bên mua điện.
Điều 18. Nội dung của Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện mặt trời
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 22. Hiệu lực thi hành
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1. Tổng quan về tình hình phát triển điện mặt trời tại Việt Nam và của tỉnh
1.1. Công nghệ và xu hướng phát triển năng lượng mặt trời
1.2. Các chính sách vùng và quốc gia liên quan đến phát triển điện mặt trời
1.3. Thực trạng phát triển điện mặt trời ở Việt Nam và các nghiên cứu về tiềm năng năng lượng mặt trời hiện có ở Việt Nam
1.4. Phương pháp nghiên cứu lập quy hoạch
1.5. Cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời
Chương 2. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế – xã hội của tỉnh
2.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
2.1.2. Đặc điểm địa hình
2.1.3. Đặc điểm sông ngòi
2.1.4. Điều kiện khí tượng
2.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội
2.2.1. Hiện trạng kinh tế – xã hội
2.2.2. Phương hướng phát triển kinh tế – xã hội
2.3. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất
Chương 3. Hiện trạng và phương hướng phát triển nguồn và lưới điện trên địa bàn tỉnh
3.1. Hiện trạng nguồn và lưới điện tỉnh
3.2. Nhu cầu phụ tải điện tỉnh
3.3. Kế hoạch phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh
Chương 4. Xác định tiềm năng điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế và khả năng khai thác nguồn năng lượng mặt trời của tỉnh
4.1. Các số liệu đầu vào.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu.
4.3. Các kết quả chính.
4.4. Đặc điểm của bức xạ mặt trời mặt trời khu vực.
4.5. Bản đồ atlas mặt trời ứng với các độ cao điển hình
4.6. Xác định các khu vực có tiềm năng mặt trời cho phát triển điện mặt trời
4.7. Đánh giá tiềm năng mặt trời lý thuyết.
4.8. Xác định công suất điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế theo từng vùng
Chương 5. Quy hoạch khu vực cho phát triển điện mặt trời và Danh mục các dự án điện mặt trời giai đoạn đến năm 2020 có xét đến năm 2030: Diện tích và ranh giới các khu vực cho phát triển các dự án điện mặt trời; quy mô công suất của các dự án điện mặt trời.
5.1. Tiêu chí lựa chọn
5.2. Xếp hạng sơ bộ
5.3. Xác định và phân loại các vùng có khả năng phát triển điện mặt trời
5.3. Danh mục các dự án điện mặt trời (Diện tích và ranh giới các khu vực phát triển các dự án điện mặt trời; quy mô công suất của từng dự án điện mặt trời)
Chương 6. Định hướng đấu nối hệ thống điện quốc gia
6.1. Cấp điện áp đấu nối từng vùng
6.2. Công suất đấu nối vào hệ thống điện tại các địa điểm đấu nối
Chương 7. Nhu cầu vốn đầu tư và hiệu quả tài chính của dự án
7.1. Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của dự án điện mặt trời nối lưới
7.2. Dự kiến tổng mức đầu tư.
7.3. Phân kỳ đầu tư.
7.4. Dự kiến suất đầu tư các dự án từng vùng.
7.5. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án.
Chương 8. Đánh giá tác động môi trường trong hoạt động điện mặt trời
8.1. Đánh giá các ảnh hưởng việc sử dụng đất.
8.2. Tái định cư.
8.3. Đánh giá tác động môi trường.
8.4. Kết luận
Chương 9. Các giải pháp và cơ chế chính sách
9.1. Các giải pháp chủ yếu
9.2. Các cơ chế chính sách.
9.3. Tổ chức thực hiện.
Chương 10. Kết luận và kiến nghị
PHỤ LỤC 2
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận và mua bán điện
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
Điều 5. Phối hợp xử lý trong trường hợp bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 10. Các thỏa thuận khác
Điều 11. Cam kết thực hiện
Phụ lục A: Thỏa thuận đấu nối hệ thống
Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của nhà máy điện
Phụ lục C: Yêu cầu trước ngày vận hành thương mại
Phụ lục D: Các thỏa thuận khác
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
CHO DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
CHO
DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI (Ghi tên)
GIỮA
[TÊN BÊN BÁN ĐIệN]
với tư cách là “Bên bán điện“
và
[TÊN BÊN MUA ĐIệN]
với tư cách là “Bên mua điện“
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2017/TT-BCT ngày…. tháng…. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 10. Các thỏa thuận khác
Điều 11. Cam kết thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …./2017/TT-BCT ngày …. tháng …. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., tại …………….
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện: _________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: _______________________
Mã số thuế: _______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
Đại diện: _________________________________________________
Chức vụ: ___________________________(Được sự ủy quyền của ____
________________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)
(sau đây gọi là “Bên bán điện”); và
Bên mua điện: _____________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: _______________________
Mã số thuế: _______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
Đại diện: _________________________________________________
Chức vụ: ___________________________ (Được sự ủy quyền của ____
________________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)
(sau đây gọi là “Bên mua điện”).
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện được sản xuất từ Nhà máy Điện mặt trời [Tên dự án], có tổng công suất lắp đặt là [Công suất dự án] do Bên bán điện đầu tư xây dựng và vận hành tại [Địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành
Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện với công suất khả dụng của thiết bị và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện. Bên bán điện không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua điện do Bên bán điện không cung cấp đủ điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên bán điện. Trường hợp không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua điện thì Bên bán điện không được bán điện cho bên thứ ba,hoặc sử dụng với các mục đích khác ngoài mục đích sản xuất điện năng để bán điện cho Bên mua điện.
– Kế hoạch vận hành các tháng trong năm (sản lượng điện và công suất khả dụng);
– Lịch bảo dưỡng sửa chữa nhà máy các tháng trong năm (nếu có).
Bên bán điện thông báo cho Bên mua điện dự kiến lịch ngừng phát điện và thời gian ngừng phát điện để sửa chữa theo kế hoạch và không theo kế hoạch theo quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia.
Bên mua điện không phải thực hiện nghĩa vụ mua hoặc nhận điện trong các trường hợp sau đây:
Bên bán điện có thể ngừng hoặc giảm lượng điện bán và giao cho Bên mua điện trong trường hợp lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa chữa Nhà máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp đến việc giao điện năng cho Bên mua điện.
Trước khi tiến hành ngừng hoặc giảm lượng điện giao cho Bên mua điện, Bên bán điện phải thông báo trước cho Bên mua điện ít nhất 10 (mười) ngày, trong thông báo phải nêu rõ lý do, dự tính thời gian bắt đầu và thời gian gián đoạn giao điện.
Bên mua điện có trách nhiệm giảm thiểu thời gian giảm hoặc ngừng việc nhận điện trong các trường hợp tại Khoản 7 Điều này. Trừ trường hợp khẩn cấp, khi thực hiện tạm giảm hoặc ngừng việc nhận điện, Bên mua điện phải thông báo trước cho Bên bán điện ít nhất 10 (mười) ngày, nêu rõ lý do, thời điểm dự kiến bắt đầu và thời gian gián đoạn. Trong trường hợp cần thiết, Bên mua điện phải chuyển cho Bên bán điện các lệnh điều độ về vận hành nhận được từ đơn vị điều độ hệ thống điện liên quan đến vận hành nhà máy và Bên bán điện phải tuân thủ các lệnh đó, trừ trường hợp các lệnh đó làm thay đổi đặc điểm phải huy động của nhà máy.
Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện đồng bộ với lưới điện của Bên mua điện để giao điện tại điểm giao nhận, tại mức điện áp và hệ số công suất từ 0,85 (ứng với chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,90 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) như quy định tại Phụ lục A. Trừ khi Bên mua điện yêu cầu khác, nhà máy điện của Bên bán điện phải vận hành với hệ số công suất xác định theo Quy định về lưới điện phân phối tại điểm giao nhận cho Bên mua điện.
Bên bán điện có trách nhiệm thông báo cho Bên mua điện bằng văn bản ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi hòa đồng bộ lần đầu tiên của Bên bán điện với lưới điện của Bên mua điện. Bên bán điện phải phối hợp vận hành với Bên mua điện tại lần hòa đồng bộ đầu tiên và các lần hòa đồng bộ sau.
Bên bán điện và Bên mua điện phải tuân thủ các quy định có liên quan đến giao, nhận điện theo các Quy định về lưới điện phân phối, Quy định về đo đếm điện và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành điện.
Trong thời hạn từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng trước ngày vận hành thương mại được ghi trong Phụ lục A, Bên bán điện phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi ngày vận hành thương mại. Các bên phải có sự hợp tác trong việc thay đổi ngày vận hành thương mại và Bên mua điện không được từ chối yêu cầu thay đổi này nếu không có lý do chính đáng.
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện
Bên bán điện có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị để truyền tải và giao điện cho Bên mua điện tại điểm giao nhận điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện thực hiện việc lắp đặt này.
Các thiết bị của Bên bán điện và của Bên mua điện phải được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo Quy định về lưới điện phân phối.
Khi có thông báo trước theo quy định, mỗi bên có quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để đảm bảo việc thực hiện theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia. Việc kiểm tra này không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được kiểm tra. Trong trường hợp thiết bị của bên được kiểm tra không đáp ứng các điều kiện vận hành và bảo dưỡng, bên kiểm tra phải thông báo cho bên được kiểm tra những điểm cần hiệu chỉnh. Bên được kiểm tra có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục cần thiết khi có yêu cầu hiệu chỉnh hợp lý từ bên kiểm tra.
– Lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị đo đếm chính và thiết bị đo đếm dự phòng được sử dụng để đo đếm điện năng và lập hóa đơn;
– Cung cấp địa điểm lắp đặt thiết bị đo đếm, nếu điểm đấu nối tại nhà máy điện.
– Phù hợp với quy định về đo đếm và các quy định liên quan khác;
– Có khả năng lưu giữ và ghi lại điện năng tác dụng và phản kháng và theo hai chiều;
– Có khả năng truyền các dữ liệu đến các địa điểm theo yêu cầu của Bên mua điện;
– Được niêm phong kẹp chì, có khả năng ghi và lưu trữ dữ liệu lớn.
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc và ghi chỉ số công tơ.
Sau khi đã thông báo theo quy định, Bên mua điện được vào nhà máy điện hoặc nơi lắp đặt thiết bị đo đếm để ghi chỉ số, kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt động khác liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Việc Bên mua điện vào nhà máy phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên bán điện. Các nhân viên hoặc kiểm tra viên điện lực do Bên mua điện cử đến khi vào nhà máy điện phải tuân thủ các quy định về an toàn và nội quy của nhà máy điện.
Tại điểm giao nhận điện, quyền sở hữu điện được chuyển từ Bên bán điện sang Bên mua điện. Tại điểm này, Bên mua điện có quyền sở hữu, kiểm soát và chịu trách nhiệm về lượng điện đã nhận. Điện năng được truyền tải bằng dòng điện xoay chiều ba (3) pha, tần số năm mươi héc (50 Hz) với mức điện áp quy định trong Phụ lục A của Hợp đồng này.
Bên bán điện phải vận hành nhà máy điện phù hợp với Quy định về lưới điện truyền tải, phân phối, Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày đã thống nhất để xác định lượng điện năng giao nhận trong tháng. Bên bán điện sẽ ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác nhận của đại diện Bên mua điện và gửi kết quả ghi chỉ số công tơ cùng hóa đơn bằng văn bản (hoặc bằng fax, bằng bản sao gửi qua thư điện tử đồng thời có công văn gửi sau) cho Bên mua điện trong vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc chỉ số công tơ.
Trường hợp không có đủ dữ liệu cần thiết để xác định lượng điện năng hoặc khoản thanh toán Bên mua điện nợ Bên bán điện, trừ các trường hợp nêu tại khoản 4 Điều này, Bên bán điện phải ước tính các dữ liệu đó và điều chỉnh khoản thanh toán đúng với thực tế trong các lần thanh toán tiếp theo.
Để xác định lượng điện năng Bên mua điện đã nhận và chấp nhận trong một kỳ thanh toán, việc ghi sản lượng điện, lập hóa đơn và thanh toán phải dựa trên các số liệu ước tính theo thứ tự sau:
Khi không có các số liệu tin cậy, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung bình tháng của nhà máy điện của 06 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi công tơ hư hỏng (hoặc ít hơn nếu nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và phải được điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm:
Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng, bên viện dẫn bất khả kháng phải:
đ) Nhanh chóng thông báo tới các bên về sự chấm dứt của sự kiện bất khả kháng.
Trường hợp sau khi đã thực hiện tất cả các biện pháp quy định tại Khoản 2 Điều này, bên vi phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng mà một bên không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời hạn 01 (một) năm, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực hiện trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày này.
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước Thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các Bên ký chính thức và chấm dứt sau 20 (hai mươi) năm kể từ Ngày vận hành thương mại. Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong một thời gian cần thiết để các bên thực hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Trường hợp Bên bán điện đã cố gắng khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày trên nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán điện được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên bán điện. Bên bán điện phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
Trường hợp Bên mua điện đã cố gắng khắc phục hợp lý hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên mua điện được phép kéo dài thời hạn khắc phục tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên mua điện. Bên mua điện phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
Trường hợp có sự kiện vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm. Bên vi phạm phải hợp tác để giải quyết sự kiện vi phạm hợp đồng;
Trường hợp sự kiện vi phạm hợp đồng không giải quyết được theo Khoản 4 Điều này, bên bị vi phạm có thể tiếp tục yêu cầu bên vi phạm khắc phục vi phạm hoặc có thể đình chỉ thực hiện hợp đồng bằng cách gửi thông báo đến bên vi phạm. Sau khi bên bị vi phạm lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng theo điều kiện của Hợp đồng này, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ các trường hợp được nêu trong Khoản 1 của Điều này và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên bán điện là bên bị vi phạm lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng, giá trị bồi thường thiệt hại được tính bằng giá trị sản lượng điện phát thực tế của Bên bán điện trong thời gian một năm trước đó tính đến thời điểm đình chỉ thực hiện Hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các bên trong Hợp đồng này, thì bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có thông báo của bên yêu cầu.
Trường hợp không thể thống nhất được theo quy định trên, các bên có quyền gửi văn bản đề nghị Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo hỗ trợ các bên giải quyết vướng mắc.
Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định tại Thông tư số 40/2010/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Trong trường hợp Hợp đồng này được ủy thác hoặc chuyển nhượng thực hiện, quy định về quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực đối với đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền của các bên.
Trong trường hợp Bên bán điện chuyển nhượng hoặc ủy thác việc thực hiện Hợp đồng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên mua điện. Nếu phần ủy thác của Bên bán điện có giá trị xấp xỉ giá trị các thiết bị có thể vận hành thì đó là việc ủy thác hợp lệ theo Hợp đồng này.
Bên ủy thác hay chuyển nhượng phải thông báo ngay bằng văn bản tới bên kia về việc ủy thác hay chuyển nhượng.
Trong trường hợp tái cơ cấu ngành điện ảnh hưởng tới các quyền hoặc nghĩa vụ của Bên bán điện hoặc Bên mua điện trong Hợp đồng này, thì việc thực hiện Hợp đồng sẽ được chuyển sang cho các đơn vị tiếp nhận. Bên mua điện có trách nhiệm xác nhận và bảo đảm bằng văn bản về việc các đơn vị tiếp nhận thực hiện nghĩa vụ mua điện hoặc phân phối điện và các quyền lợi và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
Bên bán điện có quyền lựa chọn tham gia thị trường điện phù hợp với các quy định về thị trường điện cạnh tranh. Trong trường hợp này, Bên bán điện phải thông báo bằng văn bản trước 120 (một trăm hai mươi) ngày cho Bên mua điện, Cục Điều tiết điện lực và được đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thông báo theo quy định.
Điều 10. Các thỏa thuận khác
Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của Thông tư số…./2017/TT-BCT ngày….. tháng…. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời và được thực hiện bằng văn bản trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên.
Bên bán điện có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự cho phép và phê duyệt cần thiết từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới địa điểm nhà máy, kiểm soát những nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc bán điện năng, sở hữu và vận hành nhà máy điện, kể cả việc cung cấp các tài liệu bổ sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu trữ và thực hiện các hoạt động cần thiết hợp lý khác để thực hiện thỏa thuận của các bên.
Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Không thực hiện quyền của mình theo Hợp đồng này tại bất kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh hưởng việc thực thi các quyền theo Hợp đồng về sau. Các bên đồng ý rằng việc tuyên bố không thực hiện quyền của một bên đối với bất kỳ cam kết hoặc điều kiện nào theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp đồng, sẽ không được xem như là bên đó từ bỏ quyền tương tự về sau.
Trường hợp có nội dung nào trong Hợp đồng này được cho là không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo phán quyết của tòa án, thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không cần tới phần bị vô hiệu.
Bất kỳ thông báo, hóa đơn hoặc các trao đổi thông tin khác cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này phải nêu rõ ngày lập và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông báo, hóa đơn hoặc trao đổi thông tin phải được lập bằng văn bản và được chuyển bằng các dịch vụ bưu điện hoặc fax. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hóa đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi tới các địa chỉ sau:
________________, ______________________, Việt Nam
________________, ______________________, Việt Nam
Bên mua điện đồng ý bảo mật các thông tin của nhà máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp các thông tin này đã được Bên bán điện hoặc Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo công bố trước đó.
Hợp đồng này là thỏa thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp đồng này.
Bên bán điện có trách nhiệm tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng, thu dọn nhà máy điện mặt trời sau khi dự án kết thúc theo các quy định, quy chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường hiện hành.
Điều 11. Cam kết thực hiện
Hai bên cam kết thực hiện Hợp đồng này như sau:
Hợp đồng này được lập thành 10 (mười) bản có 4 Phụ lục kèm theo có giá trị như nhau là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này, mỗi bên giữ 04 (bốn) bản, Bên bán điện có trách nhiệm gửi 01 (một) bản Hợp đồng mua bán điện tới Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo và 01 (một) bản tới Cục Điều tiết điện lực.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIệN | ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIệN |
PHỤ LỤC A
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI HỆ THỐNG
(Được áp dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của dự án, bao gồm sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm của hệ thống đo đếm, điện áp và các yêu cầu đấu nối)
PHỤ LỤC B
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Phần A. Các thông số chung
Phần B. Thông số vận hành của công nghệ cụ thể
PHỤ LỤC C
YÊU CẦU TRƯỚC NGÀY VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
(Cam kết ngày vận hành thương mại, thỏa thuận các thủ tục chạy thử, nghiệm thu và đưa nhà máy vào vận hành thương mại….)
PHỤ LỤC D
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
PHỤ LỤC 3
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHỤ LỤC 3.1
MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số… ký ngày… tháng… năm 20… giữa Công ty Điện lực….. và…. phục vụ sinh hoạt, ngoài mục đích sinh hoạt áp dụng công tơ 1 giá)
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., tại ……………..
Chúng tôi gồm:
Bên A (Công ty điện lực):______________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Số CMND/hộ chiếu ……….cấp ngày……..tại………; Emai:…Điện thoại: ____________________Fax: __________________________
Mã số thuế: __________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ: ______________________(được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số ____________, ngày _____ tháng _____ năm ____)
Bên B (Chủ đầu tư dự án điện mặt trời trên mái nhà):_____________
Địa chỉ: _____________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: __________________________
Mã số thuế: __________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ: ______________________ (được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số _____________, ngày _____ tháng _____ năm ____)
Cùng nhau thỏa thuận ký Phụ lục Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện mặt trời trên mái nhà theo cơ chế bù trừ điện năng (net-metering) sử dụng hệ thống công tơ đo đếm điện năng hai chiều với các nội dung sau:
Điều 1. Cơ chế bù trừ điện năng
SLt= SLTTt – SLMTt– DSLt-1
Trong đó:
SLTTt: Sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ t của Bên B (kWh);
SLMTt: Sản lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t (kWh);
DSLt-1: Sản lượng điện phát dư trong kỳ t-1;
t: chu kỳ ghi chỉ số công tơ.
DSLt= SLMTt+ DSLt-1 – SLTTt
/
Trong đó:
/: Giá bán lẻ điện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đồng/kWh);
TT | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) | Sản lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t | Sản lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3); (5) > 0 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Có trách nhiệm lắp đặt công tơ đo đếm 2 chiều (giao và nhận) để tính toán lượng điện tiêu thụ và lượng điện phát lên lưới của Bên B (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
– Có trách nhiệm cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B.
– Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, Bên A có trách nhiệm tính toán lượng điện phát dư và thanh toán cho Bên B theo mức giá được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên thống nhất và ký xác nhận sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới trong kỳ và sản lượng điện phát dư theo mục 3 Điều 1.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B Đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP; Điều 40, 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Có trách nhiệm cùng với Bên A ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B.
Điều 4. Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………
Điều 5. Điều khoản thi hành
Bên B | Bên A |
PHỤ LỤC A
YÊU CẦU VỀ CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TƠ ĐO ĐẾM VÀ MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt, hành chính sự nghiệp, sản xuất, kinh doanh áp dụng công tơ 1 giá)
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt nhỏ hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà ký lại phụ lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt bằng hoặc lớn hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà thực hiện thủ tục thay đổi quy mô công suất theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư đồng thời ký lại phụ lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
PHỤ LỤC B
BẢNG XÁC NHẬN SẢN LƯỢNG ĐIỆN GIAO, NHẬN TRÊN CÔNG TƠ ĐO ĐẾM MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
Đơn vị: kWh
TT | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) | Sản lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t | Sản lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3); (5) > 0 |
Kỳ 1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Kỳ n |
|
|
|
|
Quyết toán năm |
|
|
|
|
Bên B | Bên A |
PHỤ LỤC 3.2
MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số… ký ngày… tháng… năm 20… giữa Công ty Điện lực… và…. phục vụ mục đích sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ áp dụng giá điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày sử dụng công tơ 3 giá)
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., tại ……………..
Chúng tôi gồm:
Bên A (Công ty điện lực):_____________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Số CMND/hộ chiếu …………….cấp ngày…………..tại………; Emai:…
Điện thoại: ____________________Fax: __________________________
Mã số thuế: __________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ: ______________________(được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số ____________, ngày _____ tháng _____ năm ____)
Bên B (Chủ đầu tư dự án điện mặt trời trên mái nhà):_____________
Địa chỉ: _____________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax: __________________________
Mã số thuế: __________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ: ______________________ (được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số _____________, ngày _____ tháng _____ năm ____)
Cùng nhau thỏa thuận ký Phụ lục Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện mặt trời trên mái nhà theo cơ chế bù trừ điện năng (net-metering) sử dụng hệ thống công tơ đo đếm điện năng hai chiều với các nội dung sau:
Điều 1. Cơ chế bù trừ điện năng
DSLk,t = SLTTk,t – SLMTk,t – DSLk,t-1
Trong đó:
SLTTk,t: Sản lượng điện tiêu thụ loại giờ k trong kỳ t của Bên B (kWh);
SLMTk,t: Sản lượng điện Bên B phát lên lưới loại giờ k trong kỳ t (kWh);
DSLk,t-1: Sản lượng điện phát dư loại giờ k trong kỳ t-1;
t: chu kỳ ghi chỉ số công tơ;
k: Loại giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm.
DSLk,t = SLMTk,t+ DSLk,t-1 – SLTTk,t
Trường hợp trong kỳ ghi chỉ số công tơ lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà trong giờ cao điểm lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ cao điểm của Bên B thì lượng điện dư được bù trừ hết trong giờ bình thường. Trường hợp lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà giờ bình thường và lượng điện dư chưa bù trừ hết trong giờ cao điểm lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ bình thường của bên B thì lượng điện dư được bù trừ trong giờ thấp điểm. Trường hợp lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà giờ thấp điểm và lượng điện dư chưa bù trừ hết trong giờ bình thường lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ thấp điểm của bên B thì lượng điện dư được bù trừ trong giờ bình thường của kỳ sau.
/
Trong đó:
/: Giá bán lẻ điện giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm theo từng mục đích sử dụng điện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định (đồng/kWh);
TT | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) | Sản lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t | Sản lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3); (5) > 0 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Có trách nhiệm lắp đặt công tơ đo đếm 3 giá có 2 chiều (giao và nhận) để tính toán lượng điện tiêu thụ và lượng điện phát lên lưới của Bên B (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
– Có trách nhiệm cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B theo từng khối giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm.
– Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, Bên A có trách nhiệm tính toán lượng điện phát dư và thanh toán cho Bên B theo mức giá được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP; Điều 40, 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Có trách nhiệm cùng với Bên A ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B theo từng khối giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm.
Điều 4. Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………
Điều 5. Điều khoản thi hành
Bên B | Bên A |
PHỤ LỤC A
YÊU CẦU VỀ CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TƠ ĐO ĐẾM VÀ MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt nhỏ hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà ký lại phụ lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt bằng hoặc lớn hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà thực hiện thủ tục thay đổi quy mô công suất theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư đồng thời ký lại phụ lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
PHỤ LỤC B
BẢNG XÁC NHẬN SẢN LƯỢNG ĐIỆN GIAO, NHẬN TRÊN CÔNG TƠ ĐO ĐẾM MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
Đơn vị: kWh
TT | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) | Sản lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t | Sản lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t | Sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3); (5) > 0 | |
Kỳ 1 | Cao điểm |
|
|
|
|
Bình thường |
|
|
|
| |
Thấp điểm |
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Kỳ … | Cao điểm |
|
|
|
|
Bình thường |
|
|
|
| |
Thấp điểm |
|
|
|
| |
Quyết toán năm | Cao điểm |
|
|
|
|
Bình thường |
|
|
|
| |
Thấp điểm |
|
|
|
|
Bên B | Bên A |
CT TNHH Suntiki Solar is a solar energy company based in Vietnam. We consult, survey, engineer and install rooftop solar panel systems for residential, commercial, industrial such as factories, farms, villas, industrial parks and others.